1. Tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng 1100 trđ, (80+x)% tiền bán hàng (Theo giá thanh toán) được khách hàng thanh toán ngay, còn lại được thanh toán sau 2 tháng.
2. Tiền mua vật tư theo giá chưa VAT mỗi tháng (520+x) trđ, 30% tiền mua vật tư (Theo giá thanh toán) doanh nghiệp phải thanh toán ngay, còn lại được thanh toán sau 1 tháng. 80% số vật tư xuất dùng được sử dụng để sản xuất sản phẩm, 20% còn lại được sử dụng phục vụ cho hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
3. Tiền lương của công nhân đứng máy là (30+x) trđ/tháng, tiền lương của quản đốc phân xưởng là 10 trđ/tháng, tiền lương của nhân viên bán hàng là 20trđ/tháng, tiền lương của nhân viên quản lý DN là 15trđ/tháng. Tiền lương được trả hàng tháng.
4. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 45 trđ, trong đó, khấu hao dây chuyền sản xuất là 25 trđ, khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 20trđ.
5. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 250 trđ.
6. Dịch vụ mua ngoài theo giá có VAT mỗi tháng 110 trđ, được trả ngay, (60+x)% giá trị dịch vụ mua ngoài được tiêu dùng ở phân xưởng sản xuất, còn lại được tiêu dùng ở bộ phận bán hàng, quản lý.
7. Doanh nghiệp tính VAT thuế suất 10% cho hoạt động bán, mua và dịch vụ mua ngoài theo phương pháp khấu trừ. VAT được tính ngay trong tháng mua, bán hàng, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Thuế TNDN thuế suất 25%, được nộp vào ngày cuối quý.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1, gốc vay ngắn hạn trả vào cuối quý sau. Lãi vay dài hạn (10+x)%/năm, được trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, vào tháng 3 và tháng 9, gốc vay dài hạn trả vào năm sau.
9. Ngày 20/3/N+1, doanh nghiệp mua (5000+x) cổ phiếu đã phát hành trước đó về làm cổ phiếu quỹ với các thông tin như sau: mệnh giá cổ phiếu: 10.000 VNĐ/cổ phiếu; giá mua lại: 12.000VNĐ/cổ phiếu; trả ngay. Ngày 30/3/N+1, doanh nghiệp hoàn thành việc hủy toàn bộ số lượng cổ phiếu quỹ đã mua và điều chỉnh giảm vốn điều lệ.
10. Trong tháng 1, doanh nghiệp tiến hành thanh toán toàn bộ số nợ phải trả nhà cung cấp tồn tại trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
11. Cuối tháng 3, doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt (20+x) tr, đem gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại BIDV.
12. Bỏ qua sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho đầu và cuối kỳ.

Yêu cầu:
- Lập BCKQKD quý I / năm N+1 của DN Z theo mẫu B02_DN.
- Lập BC ngân quỹ quý I / năm N+1 của DN Z.
- Lập BCĐKT ngày 31/3/N+1 của DN Z.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I / N+1 của DN Z (mẫu B03_DN - phương pháp gián tiếp)